CUNG CẤP VÌ KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN TẠI TIÊN PHONG STEEL

CUNG CẤP VÌ KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN TẠI TIÊN PHONG STEEL

 

  1. KẾT CẤU HỆ KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN TẠI TIENEPHONG STEEL
  2. TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT VÀ THIẾT KẾ CỦA KHUNG KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN
  3. CÁC BƯỚC LẮP DỰNG KHUNG KÈO THÉP MẠ VÀ LỢP TÔN
  4. VÌ SAO LẠI CHỌN KHUNG KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN TẠI TIENPHONG STEEL
  5. BÁO GIÁ KHUNG KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN

1. KẾT CẤU KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN TẠI TIÊN PHONG STEEL

Kết cấu khung kèo thép mạ cho mái tôn là một tổ hợp giữa các thanh C75.75, C100.75 , C75.100 hoặc C100.10 (AZ100 , AZ150, AZ200 – G550) được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao (khoảng cách 2500mm-3000mm). Được định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết, Buloong nở hay Buloong đạn với kích thước M100x120mm hoặc M120x150mm.Kết cấu và hình dạng khung kèo tùy thuộc vào hình dạng, khẩu độ của từng loại mái mà được phần mềm tính toán độ chịu lực và kết cấu riêng phụ hợp cho từng hệ mái. Các vì kèo được liên kết với nhau bằng các thanh giằng bụng TS61.60 hoặc TS61.75. Mè TS61.60 (TS61.75) đồng thời được sử dụng như là xà gồ cho mái tôn (khoảng cách 850mm-1000mm).

Hệ kèo thép mạ cho mái tôn được áp dụng cho nhà kho, nhà xưởng, tiền chế hoặc cho mái đóng trần, la phong...  

  • Độ dốc mái tôn cho nhà cấp 4

Xây nhà cấp 4 mái tôn thường được xây trên diện tích có chiều rộng lớn. Vì vậy cần xây dựng độ dốc mái lớn để cân xứng với ngôi nhà. Thường thì sẽ có độ dốc tối đa là 20%. Tối thiểu 10%. Trong quá trình thi công lắp đặt mái tôn, cần tính toán diện tích và tính độ dốc của trần nhà. Từ đó có thể xác định được độ dốc cho mái tôn một cách hợp lý nhất.

  • Tiêu chuẩn độ dốc mái tôn nhà xưởng

Nhà xưởng thường là loại nhà có diện tích bề mặt lớn nếu áp dụng lợp mái tôn cần chọn độ dốc tối thiểu 10%, tối đa 30%.

Công thức tính độ dốc mái tôn :

+ Độ dốc mái tôn là tỷ số giữa Chiều cao/Chiều dài mái tôn được tính bằng công thức:

i = H/L x 100%   (i là độ dốc, H là chiều cao mái, L là chiều dài của mái)

 

Ví dụ :

Ta có chiều cao H = 1m, chiều dài mái L = 10m ==> i = 1 / 10 x 100% = 10%. Vậy độ dốc mái là 10%.

Tuy nhiên độ dốc mái tôn sẽ được xác định chính xác tùy thuộc vào từng kiểu kết cấu mái của công trình. Mỗi thiết kế lại có độ dốc khác nhau. Nhằm đảm bảo sự hợp lý, chắc chắn và cả về tính thẩm mỹ cho mái nhà.

2. TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT VÀ THIẾT KẾ CỦA KHUNG KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN

 

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÌ KÈO THÉP

Tiêu chuẩn tải trọng + tiêu chuẩn tác động:

  • TCVN 2737-1989 (TCVN: tiêu chuẩn Quốc Gia)
  • AS 1170.1-1989 (AS: Tiêu chuẩn Úc)
  • AS 1170.2-1989
  • Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
  • Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
  • Độ võng xà gồ theo phương đứng = L/150

Cường độ vít liên kết

  • Vít tự khoan có cường độ cao liên kết lớn, mạ kẽm loại 12 đến 14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8KN
  • Bulong nở M12×100: Tiêu chuẩn tính toán bãn vẽ thiết kế: AS/NZ 4600-1996

Khoảng cách vì kèo:

Hệ vì kèo mái ngói được thiết kế với khá nhiều kiểu dáng và kết cấu khác nhau, tùy theo từng loại thiết kế mà khoảng cách vì kèo sẽ có sự khác nhau, đảm bảo tương ứng với khoảng cách phù hợp. Tuy nhiên, về cơ bản theo tiêu chuẩn mà các chuyên gia xây dựng đưa ra thì khoảng cách đối với hệ vì kèo:

  • Hệ vì kèo mái tôn tối ưu nhất là 2,2m – 3m, khẩu độ kèo tối đa là 22m. Với khoảng cách tiêu chuẩn này sẽ giúp cho công trình đảm bảo được sự vững chắc và độ bền tuyệt đối trong quá trình thi công, cũng như sử dụng.

Cường độ vật liệu:

  • Thép cường độ cao G550 cho bề dày < 1.2mm
  • Yield Strength: Fy = 550 Mpa
  • Ultimate Strength: Fu = 550 Mpa
  • Hằng số Module G = 80x 10 3 Mpa
  • Khả năng chống cháy: Thuộc lớp “O” theo tiêu chuẩn AS1530 hoặc BS476

 

3. QUY TRÌNH LÀM VIỆC VÀ CÁC BƯỚC LẮP DỰNG KHUNG KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN

a. Quy trình làm việc tại Tien Phong Steel

Sau khi nhận được bản vẽ mặt bằng mái của Khách hàng cung cấp, bộ phận kỹ thuật và nhân viên kinh doanh có trách nhiệm khảo sát công trình nhằm để xem có chênh lệch giữa bản vẽ và thực tế thi công tại công trình hay không? Sau đó, Bộ phận kỹ thuật sẽ lên thiết kế mặt bằng mái và bốc tách khối lượng vật tư bằng cách sử dụng phần mềm chuyên dụng để tính toán phù hợp với thực tế 

Sau khi nhận được sự chấp thuận của khách hàng, nhân viên kinh doanh chuyển hồ sơ dự án xuống nhà máy để tiến hành sản xuất khung kèo thép cắt theo quy cách cần thiết dựa trên bản vẽ thiết kế thực tế đã được duyệt của khách hàng.  

Vật tư tập kết đến công trường cho công nhân thi công cần kiểm tra đầy đủ về sô lượng và chất lượng. Được khách hàng và kỹ sư công trình tiến hành nghiệm thu mới đưa vào thi công.

Bước 1: Chuẩn bị công trường

  • Vệ sinh khu vực thi công
  • Lắp dựng văn phòng tạm
  • Cung cấp nguồn điện thích hợp
  • Kiểm tra chính xác độ dầm mái
  • Chuẩn bị giàn giáo và dụng cụ
  • Chuẩn bị cần cẩu (nếu cần)

Bước 2: Chế tạo vì kèo

  • Giàn vì kèo được đặt trên mặt đất gần vị trí cần lắp dựng
  • Vị trí chế tạo giàn phải đảm bảo bằng phẳng
  • Dùng giàn đầu tiên làm mẫu để tiếp tục chế tạo các giàn tiếp theo, nhưng phải đảm bảo giàn này được chế tạo chính xác theo bản vẽ thiết kế.

Bước 3: Lắp dựng hệ giằng

  • Hệ giằng có vai trò hết sức cần thiết cho việc chống đỡ lại lực dọc nhà và giữ ổn đinh hệ kết cấu, phải lắp dựng đầy đủ theo bản vẽ kết cấu.
  • Cung cấp hệ giằng phụ để cố định tạm thời khung trong thời gian chờ đợi các giàn khác lắp vào vị trí.
  • Cố định vì kèo bằng phụ kiện “Triple grip” tại vị trí khớp với chân chống.

Bước 4: Điểm tựa trung gian

  • Chế tạo hệ chống đỡ tại giữa giàn chỉ khi nó được chỉ định trong bản vẽ.
  • Giàn chỉ tựa trên hệ đỡ và không được gắn kết vào.
  • Điểm tựa này có thể dùng tạo cao độ trên dầm bê tông khi nó không bằng phẳng.

Bước 5: Lợp mái tôn

  • Đầu tiên bạn phải kiểm tra khung kèo, xà gồ phải được khô ráo, độ ẩm không được vượt mức 12%.
  • Kiểm tra độ cong vênh của xà gồ để trong quá trình thi công khi thực hiện căng dây lấy dấu thì đinh vít sẽ không bị lệch ra ngoài.

a. Lắp đặt các viền bao quanh

            Diềm mái và mái hắt là các dải kim loại được sử dụng để bao quanh toàn bộ chu vi của mái nhà. Hãy sử dụng đinh đóng mái 1 ¼ inch để cố định chúng vào mái nhà. Nên đặt chúng chồng lên các cạnh của máng nước (nếu có). Để mái nhà được vững chắc hơn chúng tôi hướng dẫn thi công lợp mái tôn chú ý cách lắp đặt các viền bao quanh chính xác.

b. Lắp đặt các tấm lợp

  • Hãy bắt đầu lắp đặt từ đỉnh cao nhất rồi đến mép mái. Giữ tấm lợp đầu tiên và đặt nó trên mái nhà để nó nhô mép ít nhất ¾ inch. Cách lợp tôn lạnh cũng tương tự như vậy.
  • Sử dụng đinh vít đầu có vòng đệm cao su tổng hợp để cố định chúng. Khoảng cách giữa các đinh vít khoảng 12 inch.
  • Tiếp tục lắp đặt các tấm lợp khác, hãy chắc chắn rằng các cạnh gối lên nhau ít nhất 1 inch, hoặc theo yêu cầu thiết kế với các tấm lợp liền kề. Tiếp tục như vậy cho đến khi toàn bộ mái nhà được bao phủ. Nếu bạn cảm thấy cần sử dụng vật liệu bịt kín, đặt một hạt 100% silicone hoặc keo silicone trước khi đặt tấm xuống và chắc chắn rằng hạt gần các cạnh của tấm dưới cùng. Điều này sẽ làm cho silicone để siết chặt về phía các cạnh, làm cho các tấm lợp được gắn chặt hơn.

c. Lắp đặt các tấm khe che nối  

  • Những tấm khe che nối sẽ giúp cho mái tôn bền hơn và nâng cao tính thẩm mĩ
  • Đây là vật liệu tương tự như mái hắt, ngoại trừ việc nó được đặt lên các khe trên mái nhà. Bạn nên sử dụng máng khe mái.
  • Tấm che khe nối có thể uốn cong thành hình chữ V để phù hợp với phần nóc nhà.
  • Tùy thuộc vào độ rộng máng khe nối bạn để sử dụng một hoặc hai hàng ốc vít.

d. Hoàn thành quá trình lắp đặt.

  • Kiểm tra lại để tránh những sai sót trong quá trình lắp đặt xảy ra.
  • Dọn dẹp tất cả những mảnh lợp và đinh vít còn lại.

4. VÌ SAO LẠI CHỌN KHUNG KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN TẠI TIENPHONG STEEL

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG THÉP TIÊN PHONG - Tiền thân là nhà phân phối BestWeld Steel System Sdn Bhd tại Việt Nam,  là nhà sản xuất Hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ hàng đầu tại Việt Nam. 

Nhằm mang đến Quý Khách Hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, chúng tôi ngày càng nỗ lực phát triển mạnh sản xuất khung kèo thép nhẹ chất lượng cao. Chính vì thế chúng tôi đã hợp tác với các công ty lớn uy tín như Hoa Sen, Đông Á, Bluescope Steel,… dể có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định và cho ra sản phẩm kèo thép mạ nhôm kẽm chất lượng cao.

Với nhiều năm trong lĩnh vực sản xuất – thi công khung kèo thép nhẹ, chúng tôi nhận được sự tin tưởng và yêu thích của Quý khách hàng trong và ngoài nước. Một số dự án lớn tiêu biểu như: Lakeview Q2, TTC Dalat Hotel, Trung tâm hành chính tỉnh BRVT, Doi Dep Reort, Khu biệt thự Saigon Pearl,………

5. BÁO GIÁ KHUNG KÈO THÉP MẠ CHO MÁI TÔN

Lưu ý khi xem báo giá khung kèo thép mạ cho mái tôn của chúng tôi

Thông tin báo giá khung kèo thép mạ cho mái tôn mà Tiên Phong gửi đến phía dưới cho khách hàng đều là những thông tin có tính chất tham khảo. Chúng có thể thay đổi và biến động phụ thuộc vào: biến động thị trường, thiết kế, diện tích dự án, nhu cầu sử dụng của khách hàng, chi phí vận chuyển,..

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ THI CÔNG HỆ VÌ KÈO THÉP NHẸ UY TÍN

Nhằm đảm bảo việc thi công nhanh chóng, an toàn và đúng kỹ thuật, khách hàng nên lựa chọn đơn vị chuyên nghiệp, uy tín trong lĩnh vực khung giàn thép mạ trọng lượng nhẹ để tư vấn và thi công.

Công ty CP ĐT Nông Nghiệp – Xây Dựng Thép Tiên Phong tự hào là nhà tư vấn, cung cấp, thiết kế và thi công vì kèo thép nhẹ cho mọi kiểu dáng công trình. Đảm bảo đáp ứng đầy đủ mọi mục đích và yêu cầu của khách hàng.

Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, Công ty CP ĐT Nông Nghiệp – Xây Dựng Thép Tiên Phong là đối tác tin cậy, là người bạn đồng hành trên nhiều công trình xây dựng Việt.


Văn Phòng: 277 Nguyễn Gia Trí, P.25, Q.Bình Thạnh, HCM

Nhà Máy: 1055 QL51, P.Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.

Trang Trại: TienPhong Smart Farm, Lương Sơn, H.Bắc Bình, Bình Thuận

Email: marketing.tienphong@gmail.com

Hotline: 0933 686 277          

Youtube: Tiên Phong Corp

Fanpage: Kèo thép tiên phong

Hotline : 097 663 6746